Khối B00 là một trong những khối thi được nhiều thí sinh lựa chọn trong các kỳ thi tuyển sinh đại học cao đẳng bởi tính ứng dụng cao, dễ định hướng nghề nghiệp, dễ tìm kiếm trường đào tạo. Cùng aristean.org tìm hiểu khối B00 gồm những ngành nào? Và cách ôn luyện thi khối B00 hiệu quả nhé!
I. Khối B00 gồm những ngành nào?
Việc bạn chọn ngành phụ thuộc rất nhiều vào sở thích và đam mê của chính bạn. Trong số những thứ khác, việc lựa chọn chuyên ngành cũng cần dựa vào năng lực và khả năng của mình để chọn nơi mình theo học.
Nhưng chọn chuyên ngành vượt quá khả năng của bạn sẽ làm tăng nguy cơ trượt đại học. Dù bạn có may mắn thi đậu cũng khó học tốt vì có quá nhiều chuyên ngành và bạn dễ bị dẫn trước.
Mã ngành | Chuyên Ngành Đào tạo |
C440221 | Khí tượng học |
C440224 | Thủy văn |
C510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học |
C510405 | Công nghệ kĩ thuật tài nguyên nước |
C510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường |
C510406 | Công nghệ kĩ thuật môi trường |
C510504 | Công nghệ thiết bị trường học |
C515901 | Công nghệ kĩ thuật địa chất |
C515902 | Công nghệ kĩ thuật Trắc địa |
C520503 | Kĩ thuật trắc địa – bản đồ |
C540204 | Công nghệ may |
C620110 | Khoa học cây trồng |
C640201 | Dịch vụ thú y |
C720501 | Điều dưỡng |
C850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường |
C850103 | Quản lí đất đai |
C900107 | Dược |
D140213 | Sư phạm Sinh học |
D140215 | Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp |
D310201 | Chính trị học (sư phạm Triết học) |
D310401 | Tâm lí học |
D310403 | Tâm lí học giáo dục |
D420101 | Sinh học |
D420201 | Công nghệ Sinh học |
D420202 | Kỹ thuật sinh học |
D440221 | Khí tượng học |
D440224 | Thủy văn |
D440298 | Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững |
D440299 | Khí tượng thủy văn biển |
D440301 | Khoa học môi trường |
D440306 | Khoa học đất |
D720401 | Dược học |
D720501 | Điều dưỡng |
D720601 | Răng hàm mặt |
D510406 | Công nghệ kĩ thuật môi trường |
D510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường |
D520501 | Kỹ thuật địa chất |
D520503 | Kĩ thuật trắc địa – bản đồ |
D540101 | Công nghệ thực phẩm |
D540104 | Công nghệ sau thu hoạch |
D540204 | Công nghệ may |
D540301 | Công nghệ chế biến lâm sản |
D620101 | Nông nghiệp |
D620102 | Khuyến nông |
D620105 | Chăn nuôi |
D620110 | Khoa học cây trồng |
D620112 | Bảo vệ thực vật |
D620113 | Bảo vệ thực vật |
D620113 | Công nghệ rau quả và cảnh quan |
D620116 | Phát triển nông thôn |
D620201 | Lâm nghiệp |
D620202 | Lâm nghiệp đô thị |
D620205 | Lâm sinh |
D620211 | Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm) |
D620301 | Nuôi trồng thuỷ sản |
D640101 | Thú y |
D720101 | Y đa khoa |
D720201 | Y học cổ truyền |
D720301 | Y tế công cộng |
D720302 | Y học dự phòng |
D720303 | Dinh dưỡng |
D720330 | Kỹ thuật y học |
D720399 | Xét nghiệm y học dự phòng |
D720701 | Quản lý bệnh viện |
D850101 | Quản lí tài nguyên và môi trường |
D850103 | Quản lí đất đai |
D850199 | Quản lý biển |
Danh sách ngành khối B00 tham khảo tại: https://diendantuyensinh24h.com/
II. Tầm quan trọng của ngành khối B00
Cứ mỗi mùa tuyển sinh, nhiều thí sinh đăng ký khối B lại cân nhắc khi chọn ngành nghề sớm. Điều này giúp bạn tiếp cận nhanh chóng và nhanh chóng với các định hướng nghề nghiệp trong tương lai khi các kỳ thi ngày càng đến gần.
Khối B sẽ giúp bạn chạm môi trường thực tế, khảo sát kỹ lưỡng và lựa chọn. Đồng thời, việc hướng nghiệp cũng không hề đơn giản. Bạn cần được đào tạo trong nhiều thời gian để có thể nắm bắt được thế mạnh, đam mê và khả năng của mình.
Bạn cũng nên xem xét các đặc điểm của nghề nghiệp của bạn, có tính đến năng khiếu cá nhân và tình hình kinh tế của bạn.
Việc đăng ký khối B cần cân nhắc kỹ lưỡng. Đầu tiên, bạn cần hiểu rõ bản thân mình trước. Đặc biệt, bạn có thể chọn ngành giáo dục làm nghiên cứu sinh học trong ngành, vì bạn có lợi thế khi học khối B ở 3 môn toán – hóa – sinh.
Bạn cần hiểu rằng mỗi ngành khối B đều có những đặc điểm khác nhau và không cần phải học theo trên mạng. Bạn cần tìm hiểu thực tế về các công việc và ngành nghề dễ xin việc và có thể phát triển trong tương lai. Nó có thể ám chỉ những người có kiến thức như gia đình, giáo viên, bạn bè, hoặc những người đã từng làm nghề đó.
Trên thực tế, công việc tư vấn hiện nay tập trung vào các chủ đề liên quan đến trường trung học, nhu cầu tài năng, hoặc nhóm nghề nghiệp… Điều này rất cần thiết cho học sinh trên đường đi. Lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai.
III. Danh sách các trường tuyển sinh khối B00
STT | Tên trường | STT | Tên trường |
1 | Đại học Y Hà Nội | 27 | Học viện Quân Y – Hệ Quân Sự |
2 | Đại học Bách Khoa Hà Nội | 28 | Học viện Quân Y – Hệ Dân Sự |
3 | Học viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam | 29 | Đại học Y Dược Thái Bình |
4 | Đại học Y Tế Công Cộng | 30 | Đại học Thái Bình |
5 | Đại học Kiến Trúc Hà Nội | 31 | Đại học Y Thái Nguyên – ĐH Thái Nguyên |
6 | Đại học Công Nghiệp Hà Nội | 32 | Đại học Khoa học – ĐH Thái Nguyên |
7 | Khoa Y Dược – ĐH Quốc Gia Hà Nội | 33 | Khoa Quốc Tế – ĐH Thái Nguyên |
8 | Đại học Giáo Dục – ĐH Quốc Gia Hà Nội | 34 | Đại học Sư Phạm Thái Nguyên |
9 | Đại học Khoa Học Tự Nhiên – ĐHQG Hà Nội | 35 | Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông Thái Nguyên – ĐH Thái Nguyên |
10 | Đại học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp | 36 | Đại học Nông Lâm Thái Nguyên |
11 | Đại học Công Nghệ Đông Á | 37 | Đại học Y Hải Phòng |
12 | Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội | 38 | Đại học Hải Phòng |
13 | Đại học Kinh Tế Quốc Dân | 39 | Đại học Dân Lập Hải Phòng |
14 | Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 | 40 | Đại học Công Nghiệp Việt Trì |
15 | Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội | 41 | Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai |
16 | Đại học Thăng Long | 42 | Đại học Hải Dương |
17 | Học viện Nông Nghiệp Việt Nam | 43 | Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định |
18 | Đại học Dân Lập Phương Đông | 44 | Đại học Điều Dưỡng Nam Định |
19 | Đại học Mỏ Địa Chất | 45 | Đại học Hạ Long |
20 | Đại học Lâm Nghiệp (Cơ sở 1) | 46 | Đại học Sao Đỏ |
21 | Đại học Hòa Bình | 47 | Đại học Hùng Vương |
22 | Đại học Sư Phạm Hà Nội | 48 | Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên |
23 | Đại học Thủ Đô Hà Nội | 49 | Đại học Kỹ Thuật Y Tế Hải Dương |
24 | Đại học Thành Đô | 50 | Đại học Tân Trào |
25 | Đại học Nguyễn Trãi | 51 | Đại học Đại Nam |
26 | Đại học Khoa Học và Công Nghệ Hà Nội | 52 | Đại học Dân Lập Đông Đô |
Danh sách trường tuyển sinh khối B00 khu vực miền bắc tham khảo tại: https://caodangyduochochiminh.vn/
IV. Cách ôn luyện thi khối B00 hiệu quả
1. Môn toán
Đối với môn Toán, ngoài những kiến thức được học trên lớp thì việc tự học là một phương pháp rất hiệu quả. Theo ban tư vấn tuyển sinh Cao đẳng Dược HCM, dành khoảng hai tiếng mỗi ngày có thể giúp bạn kiểm tra lại kiến thức cũ.
Sau đó, khi đã hiểu lý thuyết, bạn có thể áp dụng vào các bài tập và học các bài nâng cao hơn. Ngoài ra, hãy lưu ý những kiến thức chưa biết trong tay, tìm hiểu thật kỹ và đừng nhảy việc. Rất dễ tạo ra những lỗ hổng kiến thức và bạn mất nhiều thời gian mà không nâng cao được kiến thức.
2. Môn hóa học
Hóa học đòi hỏi sự đam mê và kỹ năng thực hành phù hợp. Cụ thể, môn hóa là hai dạng câu hỏi về lý thuyết và bài tập. Vì vậy, cần phải thực hành trong các thí nghiệm để chắc chắn rằng điều đó là đúng. Đây là cách tốt nhất để rèn luyện trí nhớ.
Nhưng đối với những học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường thì không phải ai cũng có điều kiện để làm được điều đó. Do đó sẽ giúp bạn nắm chắc kiến thức với những câu hỏi liên quan đến thực tế.
Tốt nhất là bạn nên phát triển các thói quen của riêng mình, chẳng hạn như viết phương trình cân bằng các phản ứng đại diện cho hóa học. Đối với những phương trình khó nhớ, hãy sử dụng giấy dính và dán chúng ở những nơi bạn thường đến, chẳng hạn như trong tủ lạnh hoặc trên bàn.
3. Môn sinh học
Kiến thức môn Sinh học chủ yếu nằm trong chương trình học lớp 12, phải tiếp thu cả kiến thức cơ bản và nâng cao. Ba giai đoạn học sinh ôn tập hiệu quả nhất là:
- Giai đoạn 1: Tìm hiểu kiến thức mới và luyện đề thi.
- Giai đoạn 2: Tiếp tục ôn thi các môn thi để bù lại những kiến thức mới còn thiếu.
- Giai đoạn 3: Sắp xếp kiến thức bạn có. Luyện thi nhanh các đề thi chọn lọc.
Trên đây là thông tin về khối B00 gồm những ngành gì? Và cách ôn luyện thi khối B00 trong chuyên mục giáo dục. Hy vọng chúng tôi gửi tới bạn những thông tin hữu ích giúp bạn trong quá trình ôn luyện thi khối B00.